Giáo án Mĩ thuật Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1

Bài 1: CHẤM, NÉT VÀ SỰ BIẾN THỂ CỦA NÉT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức

 - Nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT.

 - Tạo sự chuyển động của chấm, nét ở sản phẩm và sự khác nhau về cảm giác trên bề mặt chất liệu.

 - Lựa chọn, xác định được vị trí trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

2. Năng lực.

Năng lực chung.

 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.

 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.

Năng lực đặc thù

 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,

 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều để áp dụng vào bài thực hành.

3. Về phẩm chất.

 - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.

 - Phát triển tư duy nghệ thuật qua việc tìm hiểu các yếu tố tạo hình chấm, nét, sự biến thể của nét

 - Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo từ chấm và nét và ứng dụng chấm, nét trong mô phỏng SPMT và trang trí SPMT ứng dụng.

 - Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu trong thực hành, sáng tạo.

 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.

 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.

 - Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.

 

docx 36 trang Khánh Đăng 28/12/2023 1840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1

Giáo án Mĩ thuật Lớp 4 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Học kì 1
MĨ THUẬT – TIẾT 1
Bài 1: CHẤM, NÉT VÀ SỰ BIẾN THỂ CỦA NÉT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Kiến thức
 - Nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT.
 - Tạo sự chuyển động của chấm, nét ở sản phẩm và sự khác nhau về cảm giác trên bề mặt chất liệu.
 - Lựa chọn, xác định được vị trí trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
2. Năng lực. 
Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
Năng lực đặc thù 
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều để áp dụng vào bài thực hành.
3. Về phẩm chất.
 - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
 - Phát triển tư duy nghệ thuật qua việc tìm hiểu các yếu tố tạo hình chấm, nét, sự biến thể của nét
 - Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo từ chấm và nét và ứng dụng chấm, nét trong mô phỏng SPMT và trang trí SPMT ứng dụng.
 - Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu trong thực hành, sáng tạo.
 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
 - Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
 - Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
 - SGK, SGV, KHBD 
 - Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ.
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.* Mục tiêu. 
- HS nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT.
* Nội dung hoạt động. 
- GV giới thiệu chủ đề 
- GV giới thiệu những kiến thức cơ bản về chấm, nét đã học từ những lớp trước và chỉ ra sự thay đổi về mật độ chấm, chiều hướng của nét và hình dạng trong tác phẩm.
- GV định hướng kiến thức cho HS về chấm, nét và sự biến thể của nét thông qua nội dung trình bày trong SGK trang 7. 
* Sản phẩm học tập.
- Biết được yếu tố chấm, nét trong SPMT.
* Tổ chức hoạt động. 
- GV giới thiệu một số tác phẩm Mĩ thuật thể hiện chấm, nét và sự biến thể của nét trong SGK trang 6,7 hoặc tác phẩm GV sưu tầm.
- GV đặt câu hỏi? Yêu cầu HS thảo luận về chấm, nét và sự thay đổi của nét trong mỗi tác phẩm hoặc có thể lồng ghép một số trò chơi cho tiết học thêm sinh động. 
- GV căn cứ tình hình thực tế của lớp, có thể tổ chức hoạt động nhóm để thảo luận.
- GV đưa ra những gợi ý thảo luận về chấm, nét và sự thay đổi của nét như:
+ Em hãy nêu đặc điểm của chấm, nét thể hiện trong tác phẩm.
+ Nêu chủ đề thể hiện trong từng tác phẩm.
+ Hình dạng về thiên nhiên, cảnh sắc, con người, sự vật,được thể hiện trong các bức tranh như thế nào?
+ Màu sắc thể hiện trong tác phẩm được biểu hiện như thế nào?
+ Chất liệu thể hiện trong tác phẩm. 
+ Em thích cách thể hiện của tác phẩm nào? Vì sao?
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT. ở hoạt động 1.
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh hội.
- HS quan sát một số SPMT thế giới và Việt Nam trong SGK Mĩ thuật 4, trang 6,7 hoặc tác phẩm do GV sưu tầm.
- Nêu cách thể hiện chấm và nét trong mỗi tác phẩm.
 - Nêu đặc điểm màu sắc và chất liệu của các họa sĩ sử dụng.
- HS biết được yếu tố chấm, nét.
- HS xem phẩm Mĩ thuật thể hiện chấm, nét và sự biến thể của nét trong SGK trang 6,7 và hình dung.
- HS tìm hiểu, thảo luận và trả lời câu hỏi về chấm, nét và sự thay đổi của nét trong mỗi tác phẩm.
- HS tìm hiểu, thảo luận.
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.
* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề/ bài học.
* Mục tiêu.
- HS biết được các bước cơ bản để mô phỏng một SPMT. 
- HS biết sử dụng chấm, nét để thực hiện một SPMT.
- HS sử dụng được chấm, nét để tạo sự thay đổi về hình dạng sự vật, hiện tượng trong sản phẩm.
* Nội dung hoạt động. 
- GV hướng dẫn HS tham khảo các bước tạo SPMT mô phỏng sản phẩm Đêm đầy sao của họa sĩ Vanh-xăng van Gốc trong SGK trang 8.
* Sản phẩm học tập.
- GV hướng dẫn HS sử dụng chấm và nét mô phỏng được SPMT. 
* Tổ chức hoạt động. 
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị vật liệu để thực hành (màu vẽ, bút vẽ,)
- GV chuẩn bị bản mẫu tác phẩm; có thể sử dụng phiên bản, bản in hoặc File trình chiếu tác phẩm trên màng hình để HS quan sát.
- GV cho HS quan sát tác phẩm Đêm đầy sao của họa sĩ Vanh-xăng van Gốc trong SGK trang 8.
- GV giới thiệu cho HS các bước mô phỏng tác phẩm và định hướng một số câu hỏi theo gợi ý các bước trong SGK trang 8.
+ Bài tập thực hành: 
- Thực hiện một SPMT.
- Thể hiện sự thay đổi của nét và chấm.
- Kích thước, giấy vẽ do GV quy định tùy gheo thực tế tại địa phương.
- GV cho HS tham khảo một số SPMT trong SGK trang 9 hoặc SPMT của HS do GV sưu tầm.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách 
sử dụng được chấm, nét để tạo sự thay đổi về hình dạng sự vật, hiện tượng trong sản phẩm ở hoạt động 2.
* Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh hội.
- HS qua sát tranh mẫu, vẽ hình theo mẫu, vẽ màu mảng lớn, sử dụng chấm, nét thể hiện chi tiết và sự thay đổi của nét, chấm trong SPMT. 
- HS tạo được sự chuyển động của chấm và nét trong SPMT. 
- HS chuẩn bị vật liệu để thực hành.
- HS ghi nhớ.
- HS quan sát và thực hiện mô phỏng tác phẩm 
- HS ghi nhớ trả lời các câu hỏi trong SGK trang 8.
- HS thực hiện sản phẩm.
- HS tham khảo một số SPMT trong SGK trang 9 để ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................
MĨ THUẬT – TIẾT 2
Bài 1: CHẤM, NÉT VÀ SỰ BIẾN THỂ CỦA NÉT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Kiến thức
- Nhận biết được yếu tố chấm, nét và sự biến thể của nét trong SPMT.
- Tạo sự chuyển động của chấm, nét ở sản phẩm và sự khác nhau về cảm giác trên bề mặt chất liệu.
- Lựa chọn, xác định được vị trí trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
2. Năng lực.
Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
Năng lực đặc thù 
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng trình bày trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều để áp dụng vào bài thực hành. 
3. Phẩm chất.
- Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tư duy nghệ thuật qua việc tìm hiểu các yếu tố tạo hình chấm, nét, sự biến thể của nét
 - Phân tích được vẻ đẹp của sản phẩm mĩ thuật được sáng tạo từ chấm và nét và ứng dụng chấm, nét trong mô phỏng SPMT và trang trí SPMT ứng dụng.
 - Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ, giấy màu trong thực hành, sáng tạo.
 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu thương, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
 - Biết chia sẻ thẳng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
 - Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
 - SGK, SGV, KHBD 
 - Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
C. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Là hoạt động củng cố nội dung, mục tiêu của bài học thông qua việc trưng bày sản phẩm để cùng nhau thảo luận, phân tích và đáng giá.
* Mục tiêu. 
- HS nhận xét, đánh giá được sản phẩm của mình, của bạn.
- HS trình bày được cách thể hiện về chấm và nét và biến thể của nét.
- HS biết dử dụng chất liệu để thực hành sản phẩm.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS trưng bày và giới thiệu bài vẽ của mình trước lớp.
* Sản phẩm học tập.
- HS cảm nhận và phân tích được SPMT.
* Tổ chức hoạt động.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của cá nhân hoặc nhóm và trình bày cảm nhận của mình về SPMT.
- Căn cứ thực tế SP thực hiện. 
- GV mở rộng các câu hỏi gắn với mục tiêu chủ đề theo gợi ý.
+ Thảo luận về chấm, nét và sự biến thể của nét trong các SPMT.
+ Thảo luận về kĩ thuật thể hiện trong chấm, nét nét trong các SPMT.
+ Cảm nhận về bề mặt chất liệu trong SPMT.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta biết cách nhận xét, đánh giá được sản phẩm của mình, của bạn. 
- Trình bày được cách thể hiện về chấm và nét và biến thể của nét.
- Biết dử dụng chất liệu để thực hành sản phẩm ở hoạt động 3.
- HS cảm nhận và ghi nhớ.
- HS trưng bày và giới thiệu chia sẻ SPMT.
- HS nêu được cách thể hiện chấm, nét và biến thể của nét trong bài vẽ.
- HS nêu được cách sử dụng chất liệu để thể hiện SPMT.
- HS chia sr kĩ thuật thực hiện và phân tích đánh giá được bài vẽ.
- HS trưng bày sản phẩm của cá nhân hoặc nhóm.
- HS trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời và phát huy lĩnh hội.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
D. VẬN DỤNG.
* HOẠT ĐỘNG 4: Là hoạt động sử dụng kiến thức, kĩ năng và bài học để kết nối và giải quyết những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến mĩ thuật.
* Mục tiêu.
- HS tìm hiểu cuộc sống và tác phẩm của họa sĩ Vanh-xăng van Gốc (1853 – 1890)
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn  ... g lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ nhân xét sản phẩm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết đùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo SPMT. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
Năng lực đặc thù 
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.
3. Về phẩm chất.
 - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
 - Phát triển tình yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
 - Cảm nhận được cảnh đẹp thiên nhiên, cuộc sống xung quanh em qua SPMT.
 - Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng, chất liệu thông dụng như màu, vẽ, giấy màu, giấy bìa,trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực họa tập.
 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận sét sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
 - Biết chia sẻ thăng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
 - Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
 - SGK, SGV, KHBD 
 - Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
A. QUAN SÁT - NHẬN THỨC.
* HOẠT ĐỘNG 1: Là hoạt động quan sát thực tế, tranh, ảnh sản phẩm mĩ thuật thông qua các hoạt động trải nghiệm nhằm khám phá nhận thức thẩm mĩ.
* Mục tiêu. 
- HS quan sát, giới thiệu được về SPMT. 
* Nội dung hoạt động. 
- GV hướng dẫn HS quan sát SPMT trong SGK trang 19 hoặc SPMT do GV chuẩn bị.
- GV đặt câu hỏi định hướng, hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và hình thành ý tưởng sáng tạo sản phẩm.
* Sản phẩm học tập.
- HS nhận thức được đặc điểm tạo hình và tỷ lệ, cấu trúc, hình dáng, chất liệu thực hiện và các yếu tố trang trí của những SPMT.
- HS hình thành được ý tưởng thể hiện SPMT theo chủ đề.
* Tổ chức hoạt động. 
- GV yêu cầu HS quan sát chủ đề về tỉ lệ, cấu trúc, hình dáng, chất liệu thực hiện và các yếu tố trang trí của những SPMT.
- GV căn cứ tình hình thực tế của lớp có thể tổ chức hoạt động nhóm, thảo luận.
- GV đưa ra gợi ý tìm hiểu sản phẩm cho HS:
+ Cấu trúc, tỉ lệ, hình dáng của sản phẩm.
+ Yếu tố chấm nét trong trang trí sản phẩm.
+ Chất liệu thể hiện trong sản phẩm.
+ Em thích cách thể hiện của sản phẩm nào? Vì sao?
* GV lưu ý: Ngoài việc tạo dáng, chúng ta có thể trang trí hoa văn, họa tiết để sản phẩm thêm sinh động, hấp dẫn.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách quan sát, giới thiệu được về SPMT ở hoạt động 1.
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh hội.
- HS quan sát SPMT trong SGK.
- HS tìm hiểu nội dung và hình thành ý tưởng sáng tạo.
- HS ghi nhớ.
- HS hình thành được ý tưởng thể hiện SPMT.
- HS quan sát chủ đề.
- HS tìm hiểu, thảo luận và tổ chức hoạt động nhóm.
+ HS trả lời câu hỏi.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS lưu ý.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
B. LUYỆN TẬP - SÁNG TẠO.* HOẠT ĐỘNG 2: Là hoạt động vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành các bài tập mĩ thuật theo chương trình, giúp học sinh có thể sáng tạo sản phẩm mĩ thuật ở mỗi chủ đề/ bài học.
* Mục tiêu.
- HS biết được các bước cơ bản để thực hiện một SPMT.
- HS thực hiện được một sản phẩm đèn theo ý thích.
* Nội dung hoạt động. 
- GV đặt câu hỏi định hướng trong SGK trang 20.
- GV hướng dẫn thực hiện sản phẩm đèn.
* Sản phẩm học tập.
- SPMT về chiếc đèn nghộ nghĩnh.
* Tổ chức hoạt động. 
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị vật liệu để thực hành sản phẩm.
- GV giới thiệu cho HS các bước thực hiện sản phẩm và định hướng một số câu hỏi theo gợi ý các bước trong SGK trang 20.
+ Chuẩn bị vỏ chai, màu vẽ, keo dán,
+ Gợi ý các bước thực hiện: 
1. Tìm hiểu ý tưởng, cắt vỏ chai;
2. Quét màu lên vỏ chai;
3. Tạo bộ phận tai, mắt, chân;
4. Dán các chi tiết; hoàn thiện sản phẩm;
- GV tổ chức cho HS thực hành theo hình thức cá nhân hoặc nhóm với chất liệu đã chuẩn bị.
+ Bài tập thực hành: 
- Trang trí một sản phẩm đèn theo ý thích bằng hình thức tự chọn kích thước kiểu dáng do GV quy định theo thực tế tại địa phương 
- GV tham khảo SPMT trong SGK trang 21.
* GV chốt: Vậy là chúng ta đã biết cách 
biết được các bước cơ bản để thực hiện một SPMT ở hoạt động 2.
- HS sinh hoạt.
- HS cảm nhận, ghi nhớ và phát huy lĩnh hội.
- HS quan sát, tìm hiểu các bước thực hiện SPMT trong SGK trang 20. 
- HS thực hiện sản phẩm đèn theo ý thích.
- HS thực hiện chiếc đèn nghộ nghĩnh.
- HS huẩn bị vật liệu để thực hành.
- HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
+ HS chuẩn bị vật liệu để thực hành. 
+ HS ghi nhớ các bước thực hiện.
- HS thực hiện bước 1.
- HS thực hiện bước 2.
- HS thực hiện bước 3.
- HS thực hiện bước 4.
- HS thực hành theo hình thức cá nhân hoặc nhóm.
- HS thực hành một sản phẩm đèn theo ý thích bằng hình thức tự chọn kích thước kiểu dáng do GV quy định.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2023
MĨ THUẬT – TIẾT 8 
Bài 4: NHỮNG CHIẾC ĐÈN NGHỘ NGHĨNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Kiến thức
 - Nhận biết được cấu trúc, tỉ lệ và công cụ của sản phẩm 
 - Vận dụng được mật độ, khoảng cách chấm, nét, hình để trang trí sản phẩm.
 - Bước đầu thể hiện được sự hài hòa về cấu trúc, tỉ lệ sản phẩm.
 - Giới thiệu được quá trình thực hiện sản phẩm.
2. Năng lực.
Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học, thực hành, trưng bày, chia sẻ nhân xét sản phẩm.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết đùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo SPMT. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
Năng lực đặc thù 
 - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,
 - Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về hình trong không gian hai chiều, ba chiều để áp dụng vào vẽ sản phẩm.
3. Về phẩm chất.
 - Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
 - Phát triển tình yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
 - Cảm nhận được cảnh đẹp thiên nhiên, cuộc sống xung quanh em qua SPMT.
 - Biết cách sử dụng, bảo quản các vật liệu đồ dùng, chất liệu thông dụng như màu, vẽ, giấy màu, giấy bìa,trong thực hành, sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực họa tập.
 - Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
 - Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện được tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận sét sản phẩm.
 - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng, vật liệu để thực hành sáng tạo.
 - Biết chia sẻ thăng thắn, chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
 - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập đánh giá.
 - Hình thức tổ chức: Hướng dẫn thực hành hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
 - Giáo án, Kế hoạch dạy học, máy tính trình chiếu PowerPoint (nếu có).
 - SGK, SGV, KHBD 
 - Một số sản phẩm về chữ và hình có sử dụng trang trí.
 - Một số sản phẩm mĩ thuật của HS với chủ đề sáng tạo cùng hình và chữ
 2. Học sinh.
 - SGK. VBT
 - Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, màu sáp màu,), bút vẽ các cỡ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, tẩy/ gôm,
 - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan đến bài học.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
* Khởi động.
- GV cho HS sinh hoạt đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi. 
C. PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ.
* HOẠT ĐỘNG 3: Là hoạt động củng cố nội dung, mục tiêu của bài học thông qua việc trưng bày sản phẩm để cùng nhau thảo luận, phân tích và đáng giá.
* Mục tiêu. 
- HS nhận xét, đánh giá được sản phẩm của bạn hoặc nhóm bạn.
- HS trình bày được ý tưởng trang trí sản phẩm của mình.
* Nội dung hoạt động.
- HS trưng bày và giới thiệu SPMT của mình trước lớp 
- HS nêu được chất liệu sử dụng để thực hiện SPMT.
- HS chia sẻ kĩ thuật thể hiện sản phẩm.
- HS giới thiệu công dụng và hình thức trang trí sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Sản phẩm học tập.
- HS nhận xét, đánh giá được sản phẩm của bạn hoặc nhóm bạn. 
- HS trình bày ý tưởng trang trí sản phẩm của mình. 
* Tổ chức hoạt động.
- GV tổ chức cho HS trưng bày giới thiệu SPMT của mình trước lớp.
- Căn cứ vào các SPMT của HS, GV mở rộng nội dung bằng các gợi ý;
+ Chia sẻ với bạn về kĩ thuật cắt, xé. dán, vẽ và các bước thực hiện để làm rõ chủ đề.
+ Giới thiệu về công dụng và hình thức trang trí SPMT.
- GV nhận xét đánh giá.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta biết cách nhận xét, đánh giá được sản phẩm của bạn hoặc nhóm bạn, trình bày được ý tưởng trang trí sản phẩm của mình ở hoạt động 3.
- HS cảm nhận và ghi nhớ.
- HS trưng bày và giới thiệu chia sẻ SPMT.
- HS trưng bày và giới thiệu SPMT.
- HS nêu chất liệu.
- HS chia sẻ kĩ thuật và giới thiệu công dụng.
- HS nhận xét, đánh giá được sản phẩm.
- HS trình bày ý tưởng trang trí sản phẩm.
- HS trưng bày giới thiệu SPMT của mình trước lớp.
+ HS phát huy lĩnh hội.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
D. VẬN DỤNG.
* HOẠT ĐỘNG 4: Là hoạt động sử dụng kiến thức, kĩ năng và bài học để kết nối và giải quyết những vấn đề trong cuộc sống có liên quan đến mĩ thuật.
* Mục tiêu.
- HS tìm hiểu được cách thức tạo hình và trang trí đèn Trung thu.
* Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu cách thức tạo hình và trang trí đèn Trung thu. ở một số làng nghề truyền thống.
* Sản phẩm học tập.
- HS biết được cách thức tạo hình và trang trí đèn Trung thu.
* Tổ chức hoạt động.
- GV gợi ý cho HS tìm hiểu qua sách, báo, in-tơ-nét,cách thức tạo hình và trang trí đèn Trung thu ở một số làng nghề truyền thống.
- GV nhận xét tổng kết hoạt động.
+ GV chốt. Vậy là chúng ta biết cách tìm hiểu được cách thức tạo hình và trang trí đèn Trung thu ở hoạt động 4. 
* Củng cố dặn dò.
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS cảm nhận, ghi nhớ.
- HS tìm hiểu cách thức tạo hình và trang trí đèn Trung thu.
- HS biết được cách thức tạo hình và trang trí.
- HS phát huy lĩnh hội.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS ghi nhớ.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_4_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_hoc_ki.docx