Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học, HS sẽ:

- Nhận biết được hiện tượng tự nhiên

- Nêu được khái niệm của KHTN

- Phân biệt được các lĩnh vực chính của KHTN: Sinh học, Hóa học và Vật lí học.

- Trình bày được vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống.

2. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Năng lực riêng:

• Năng lực nghiên cứu khoa học

• Năng lực phương pháp thực nghiệm.

• Năng lực trao đổi thông tin.

• Năng lực cá nhân của HS.

3. Phẩm chất

- Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.

 

docx 348 trang Khánh Đăng 27/12/2023 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chương trình cả năm
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
Nhận biết được hiện tượng tự nhiên
Nêu được khái niệm của KHTN
Phân biệt được các lĩnh vực chính của KHTN: Sinh học, Hóa học và Vật lí học.
Trình bày được vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng: 
Năng lực nghiên cứu khoa học
Năng lực phương pháp thực nghiệm.
Năng lực trao đổi thông tin.
Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập được kế hoạch hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
Dụng cụ để chiếu các hình trong bài lên màn ảnh
Dụng cụ để HS làm các thí nghiệm trong hình 1.1 theo nhóm (không quá 3 HS một nhóm)
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Quan sát hình trong sách trang 7, Em hãy nêu tên các phát minh khoa học và công nghệ được ứng dụng vào các đồ dùng hàng ngày ở hình đó. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người sẽ như thế nào?
- HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp
- GV yêu cầu HS: tìm thêm các ứng dụng của KHTN vào đời sống hàng ngày.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm KHTN – vật sống và vật không sống
a. Mục tiêu: Thông qua các hiện tượng tự nhiên đơn giản thường gặp trong đời sống và các thí nghiệm dễ làm, hấp dẫn, để giúp HS hiểu thế nào là hiện tượng tự nhiên, nhiệm vụ của KHTN
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV đặt câu hỏi, hs trả lời:
? Thế nào là hiện tượng tự nhiên
+ GV thông báo đặc điểm của mọi hiện tượng tự nhiên xảy ra theo những quy luật nhất định. Dùng thí nghiệm trong hinh 1.1 để minh họa cho đặc điểm này.
? Xác định nhiệm vụ của KHTN
- GV yêu cầu HS tự tìm hiểu mục II. Vật sống và vật không sống theo cá nhân và trả lời câu hỏi trng SGK.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV luôn yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong đời sống để minh họa. Chỉ cho HS hiểu khái niệm KHTN thông qua nhiệm vụ của nó, không phát biểu định nghĩa KHTN
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
I. Khái niệm Khoa học tự nhiên
- Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng.
II. Vật sống và vật không sống
Trả lời câu hỏi:
Vật sống (1, 4, 5)
Vật không sống (2, 3, 6)
Hoạt động 2: Nhận biết các lĩnh vực vật lí học, hóa học và sinh học
a. Mục tiêu: HS hoạt động nhóm và làm việc cá nhân tìm hiểu các lĩnh vực chính của KHTN.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã có và kinh nghiệm hằng ngày để phát biểu ý nghĩ của em về các lĩnh vực Vật lí học, Hóa học, sinh học.
Cho HS làm việc cá nhân điền thông tin vào Bảng 1.1
Cho HS hoạt động nhóm thực hiện các thí nghiệm Hình 1.1
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS điền thông tin Bảng 1.1, báo cáo kết quả thí nghiệm Hình 1.1
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét.
Trong KHTN không chỉ có 3 lĩnh vực (Vật lí học, Hóa học, Sinh học) mà còn nhiều lĩnh vực khác nữa. Có thể nhắc tới Thiên văn học vì các em sẽ được học một số bài thiên văn ở cuối chương trình KHTN 6.
III. Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên
Hình 1.1:
a, Đầu khác tên hút nhau, cùng tên đẩy nhau
b, Có bị biến đổi thành chất khác
c, HS làm thí nghiệm và nhận xét
d, Cây sẽ héo tàn
Bảng 1.1:
Hiện tượng
Lĩnh vực khoa học tự nhiên
Sinh học
Hóa học
Vật lí học
a
X
b
X
c
X
d
X
Hoạt động 3: Nhận biết vai trò của KHTN trong công nghệ và đời sống
a. Mục tiêu: Dựa vào việc so sánh các phương tiện giao thông vận tải, thông tin liên lạc, năng lượng xưa và nay để giúp HS thấy được vai trò của KHTN đối với đời sống.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, quan sát Hình 1.2 và 1.3 và trả lời các câu hỏi.
+ Yêu cầu HS đưa thêm những so sánh không có trong hình 1.2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm nhỏ.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện 2 nhóm đứng dậy báo cáo kết quả làm việc của nhóm.
+ GV gọi HS nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
IV. Khoa học tự nhiên với công nghệ và dời sống
- HS tự trả lời dựa trên Hình 1.2, ví dụ đối với lĩnh vực thông tin liên lạc:
+ Khi khoa học và công nghệ chưa phát triển: phương tiện truyền thông thô sơ, dùng loa và di chuyển để đưa tin,...
+ Hiện nay: dùng điện thoại truy cập internet để đọc tin tức,...
- HS tự trả lời dựa trên Hình 1.3. 
+ Lợi ích: công nghiệp phát triển, phương tiện giao thông hiện đại,...
+ Tác hại: khí thải, ô nhiễm môi trường,...
C + D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Tạo điều kiện để HS làm quen dần với việc tìm tòi thông tin trong sách, sưu tầm tư liệu, rèn luyện phương pháp tự học, nâng cao năng lực giao tiếp, thuyết trình.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, tìm hiểu thông tin quá sách báo, internet, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Trình bày của HS
d. Tổ chức thực hiện: 
GV tổ chức cho HS trưng bày các tranh, ảnh, tư liệu sưu tầm được, để làm báo tường về một thành tựu của KHTN nói chung hay về một lĩnh vực khoa học mà các em yêu thích (Ví dụ: du hành vũ trụ, ô tô, máy bay,...). 
Tổ chức để một vài em có thể kể chuyện về một nhà khoa học mà các em yêu thích, chiếu video minh họa; trình bày về ích lợi và tác hại của KHTN và công nghệ.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Báo cáo thực hiện công việc.
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
* Chuẩn bị ở nhà
- Hoàn thành bài tập ở nhà
- Chuẩn bị cho bài học tiếp theo: Bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
BÀI 2: AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Phân biệt được các kí hiệu biển báo cảnh báo trong phòng thực hành.
- Nhận biết được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và thói quen hợp tác trong học tập.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng: 
Năng lực nghiên cứu khoa học
Năng lực phương pháp thực nghiệm.
Năng lực năng quan sát, hoàn thành bảng biểu
Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Yêu thích nghiên cứu khoa học
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Các tranh, ảnh và kí hiệu về an toàn thí nghiệm.
- Bảng nội quy phòng thực hành.
- Một số dụng cụ: Áo choàng, kính bảo vệ mắt, khẩu trang, găng tay cách nhiệt,... 
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Bước đầu giúp HS phân biệt các hành động hoặc thao tác: “An toàn” và “Không an toàn” trong phòng thực hành.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát một bức tranh mô tả các HS đang đùa nghịch với các dụng cụ thí nghiệm trong phòng thực hành yêu cầu HS có thể trao đổi, thảo luận nhận ra các lỗi vi phạm và những nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra.
- HS trao đổi theo cặp đôi và phát biểu trước lớp
=> GV dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kí hiệu cảnh báo trong phóng thí nghiệm
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS phân biệt được một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV nêu lí do vì sao cần phải biết và thực hiện đúng các quy tắc an toàn trong phòng thực hành.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu một số kí hiệu cảnh báo về an toàn và phân biệt được các kí hiệu đó trong phòng thực hành thông qua quan sát tranh, ảnh Hình 2.1. 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. 
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới
I. Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Hình 2.1
Trả lời câu hỏi:
Ý nghĩa các biển báo
a) Không uống nước từ nguồn lấy trong phòng thực hành.
b) Cấm lửa.
c) Không ăn uống trong phòng thực hành (VD 1).
Đặc điểm chung của 3 biển báo: Màu đỏ, cấm thực hiện (VD 2).
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số quy định an toàn trong phòng thực hành
a. Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số quy tắc an toàn trong phòng thực hành thông qua Bảng ở mục II SGK.
 - GV nêu ra yêu cầu bắt buộc phải làm trước, trong và sau khi làm việc trong phò ... hức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, yêu cầu quan sát Hình 54.1, ghỉ ra giấy trả lời các câu hỏi:
+ Hệ Mặt Trời bao gồm những thiên thể nào? Vì sao các thiên thể quay quanh Mặt Trời gợi là các “hành tinh” mà không gọi là “sao”? 
+ Hành tinh nảo gần Mặt Trời nhất, hành tỉnh nào xa Mặt Trời nhất?
+ Dự đoán xem, thời gian quay quanh Mặt Trời của các hành tỉnh có giống nhau không?
~ Cho HS làm việc cả lớp, GV chiếu Hình 54.1 và yêu cầu trả lời lần lượt từng câu hỏi, đại diện các nhóm lấn lượt trả lời
- Khi quan sát Hình 54.1, HS có thể thắc mắc sự khác lạ về hình dạng của các hành tinh vòng ngoài, GV xem phần “Thông tin bổ sung” để giải thích cho HS, các vành khuyên bao quanh bốn hành tỉnh vòng ngoài là biểu tượng các vệ tỉnh của hành tỉnh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS làm việc cả lớp quan sát Hình 54.1 và trả lời lần lượt từng câu hỏi
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: xung phong đại diện các nhóm lấn lượt trả lời, nhóm còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng kết, khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
I. Hệ mặt trời
Hệ Mặt Trời, còn gọi là Thái Dương hệ, gồm Mặt Trời và các thiên thẻ chuyển động xung quanh Mặt Trời.
 Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, tám hành tình, hơn một trấm vệ tinh, các sao chổi, các tiếu hành tinh, các thiên thạch khác và bụi vũ trụ 
Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh trục của nó.
? CH:
Câu 1. Thủy tinh gần Mặt Trời nhất, Hải Vương tinh xa Mặt Trời nhất.
Câu 2. Thời gian quay quanh Mặt Trời của các hành tinh không giống nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hành tinh của hệ mặt trời
a. Mục tiêu: HS nắm được một số đặc điểm cùa các hành tinh
b. Nội dung: HS làm việc nhóm để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, nhiệm vụ: Xem 2 bảng số liệu về các hành tinh, trả lời câu hỏi, ghi lại trên giấy:
- Hành tinh quay quanh Mặt trời mất nhiều thười gian nhất?
+ Tiếp tục cho HS làm việc nhóm tìm câu trả lời cho các câu hỏi trong mục II, đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
+ Cho HS thực hành cá nhân: Vẽ sơ đồ biếu diễn khoảng cách từ Mặt Trời đến các hành
tỉnh theo tỉ lệ 1 em ứng với I AU, cho nhận xét về khoảng cách giữa các hành tinh.
+ GV hướng dẫn HS về nhà chế tạo dụng cụ quan sát vết đen trên Mặt Trời, viết báo cáo mô tả kết quả quan sát.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS làm việc cả lớp quan sát Hình 54.1 và trả lời lần lượt từng câu hỏi
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: xung phong đại diện các nhóm lấn lượt trả lời, nhóm còn lại nghe và nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng kết, khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
II. Các hành tinh của hệ mặt trời
1. Các hành tinh của hệ mặt trời
Trong bốn hành tinh vòng trong của hệ Mặt Trời, một ngày của hỏa tinh có thời gian gần bằng một ngày của Trái Đất.
2. Các hành tinh vòng ngoài của hệ Mặt Trời
* CH:
Câu 1. Người ta vẫn nói sao Hỏa, sao Kim, sao Thổ, ... đều là các ngôi sao trong hệ Mặt Trời. Nói như thế là sai. Vì chúng là các hành tinh chứ không phải sao.
Câu 2. Ta nhìn thấy các hành tinh trong hệ Mặt Trời vì chúng không thể tự phát sáng nhưng chúng nhận được ánh sáng từ Mặt Trời và phản xạ lại nên ta có thể thấy chúng.
Câu 3. Nếu như em đứng trên Hải Vương tinh, sẽ nhìn thấy Mặt Trời nhỏ hơn so với khi ở Trái Đất. Vì Trái Đất gần Mặt Trời hơn Hải Vương tinh
* HĐ: HS tự về sơ đồ và nhận xét
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập :
Câu 1 : Hãy điền Đúng (Đ), Sai( S) vào đánh giá các phát biểu sau :
Nói về chuyển động của mặt trời và thiên thể
Đánh gía
1
Hệ Mặt Trời chỉ gồm mặt trời và 8 hành tinh
2
Hành tinh ở càng xa mặt trời thì có chu kì quay quanh mặt trời càng lớn
3
Mặt trăng không chỉ quy quanh trái đất mà còn quay quanh mặt trời.
4
Hòa tinh là hành tinh giống trái đất nhé
Câu 2 : Hãy mô tả vị trí Trái Đất trong hệ mặt Trời
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức chỉ ra vị trí của trái đất trong hệ mặt trời 
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
- Ứng dụng, vận dụng
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 55: NGÂN HÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Bằng việc tổ chức cho HS đọc hiểu theo các câu hỏi định hướng và hoạt động trải nghiệm làm một đồ chơi để HS hình dung được cấu trúc của Ngân Hà và vị trí của Trái đất trong không gian vũ trụ
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác
- Năng lực riêng:
Năng lực phát triển liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí
Năng lực phát triển về quan sát
Năng lực trao đổi thông tin.
Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: máy chiếu, các slide, các vật liệu dung cho các nhóm như bìa màu xanh thẫm, màu xẽm que tre làm trục quay của chong chóng, quạt điện nhỏ để tạo gió,...
2 - HS : vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: khích thích tính tò mò khoa học ở HS bằng việc đặt câu hỏi khơi gợi tự hiểu biết của SH về dải Ngân Hà, chuẩn bị tâm thế cho HS nghiên cứu bài học
b. Nội dung: HS sử dụng kinh nghiệm thực tế để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện: 
Sử dụng phương pháo đàm thoại giữa GV và HS cả lớp chia sẻ với nhau
+ HS trả lời theo ý nghĩ của mình sau đó GV dẫn dắt vào bài học mới: Ngân hà vô cùng rộng lớn. Em đã nghe về dải Ngân hà qua những câu chuyện xưa? Vậy em đã nhìn thấy dải ngân hà chưa, em có thể mô tả không? Cụ thể Ngân hà là gì? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về ngân hà là như thế nào nhé?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ngân hà và hệ mặt trời
a. Mục tiêu: HS có được kiến thức về Ngân Hà: cấu tạo, hình dạng, kích thước của Ngân Hà và vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân hà.
b. Nội dung: HS đọc hiểu tích cực theo các câu hỏi định hướng nhận thức, hoạt động trải nghiệm để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Cho HS làm việc nhóm: Nhiệm vụ các nhóm: quan sát ảnh chụp Ngân Hà từ Trái Đất trong SGK, quan sát Hình 55.1, 55.3, trả lời các câu hỏi ghi ra giấy:
+ Tại sao có tên Ngân Hà?
+ Đâu là các vòng xoắn chính của Ngân Hà?
+ Đâu là vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà?
+ Kích thước của Ngân Hà như thế nào?
HS xem video (vào trang “ trả lời câu hỏi:
+ Hãy mô tả chuyển động của Ngân Hà trong vũ trụ.
+ HS có thể quan niệm Trái Đất là trung tâm của Ngân Hà; Ngân Hà chỉ là phần ta quan sát được từ Trái Đất
+ GV sử dụng phần “Thông tin bổ sung” để giải thích rõ cho HS về sự hình thành Ngân Hà.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS quan sát, đọc thông tin và thực hiện hoàn thành yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét đánh giá
I. Ngân Hà là gì?
Đường kinh của Ngân Hà vào khoảng tử 100 000 năm ánh sáng”, bê đây của Ngân Hà khoảng 300 năm ánh sáng.
* Câu hỏi:
+ Dùng tên Ngân Hà để gọi tập hợp các thiên thể trong đó có Hệ Mặt Trời của chúng ta không hoàn toàn chính xác. 
+ Vì hệ Mặt Trời của chúng ta nằm ở gần rìa của một trong 4 vòng xoắn của Ngân Hà nên từ Trái Đất ta chỉ nhìn thấy một  mẩu của vòng xoắn này và thấy nó giống một dòng sông.
II. Ngân hà và hệ mặt trời
Hoạt động 2: Làm mô hình về ngân hàng
a. Mục tiêu: HS hoạt động trải nghiệm làm mô hình về Ngân Hà để HS hình dung cấu tạo, hình dạng của ngân hà
b. Nội dung: HS hoạt động trải nghiệm để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: 
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Gv chia lớp làm việc theo nhóm, làm nhiệm vụ: làm mô hình về ngân hà theo chỉ dẫn trong SHK cho chong chóng hoạt động, quan sát
Gv theo dõi các nhóm hoạt động làm việc để kịp thời giải quyết các khó khăn
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS quan sát, đọc thông tin và thực hiện hoàn thành yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
Gv nhận xét đánh giá
II. Làm mô hình về ngân hà
Cắt một tắm bia máu xanh thẫm, theo mẫu. Dùng màu vẽ Ngân Hả xoắn màu trắng với với nhiều chấm sáng.
+ Dùng tờ bia này để lâm một chong chóng.
+ Cho gió thôi mạnh vào chong chóng sẽ thấy hình ảnh của Ngân Hà đang quay trong vũ trụ
* Câu hỏi:
Dùng tên Ngân Hà để gọi tập hợp các thiên thể trong đó có Hệ Mặt Trời của chúng ta không hoàn toàn chính xác. 
Vì hệ Mặt Trời của chúng ta nằm ở gần rìa của một trong 4 vòng xoắn của Ngân Hà nên từ Trái Đất ta chỉ nhìn thấy một  mẩu của vòng xoắn này và thấy nó giống một dòng sông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập 
d. Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập :
Câu 1 : Hãy khoanh vào từ Đúng hoặc Sau với các vác phát biểu dưới đây :
Nói về chuyển động của mặt trời và thiên thể
Đánh gía
1
Hệ Mặt Trời là bộ phận chủ yếu của Ngân hà
2
Dải Ngân hà chuyển động trên bầu trời đêm cũng như các vì sao mà ta nhìn thấy
3
Từ trái đất ta có thể nhìn thấy toàn bộ Ngân hà
4
Hệ Mặt trời chuyển động quanh tâm của Ngân hà đồng thời chuyển động cùng ngân hà
Câu 2: Hãy mô tả vị trí của hệ Mặt trời trong hệ ngân hà
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo luận
- Ứng dụng, vận dụng
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_c.docx